I/ PHẦN ÉP CỌC ( ĐỐI VỚI MÓNG CỌC ÉP BTCT )
- Kiểm tra xuất xứ nhà sản xuất.
- Kiểm tra số lượng cọc.
- Kiểm tra chất lượng cọc.
- Kiểm tra, định vị tim cọc trước khi ép.
II/ PHẦN CHẤT TẢI
- Kiểm tra và xác định các chất tải, trọng lượng tải cho từng cọc.
III/ PHẦN THÔ
1/ PHẦN MÓNG
- Kiểm tra tổng quan hồ sơ thiết kế công trình, bảng vẽ xin phép xây dựng.
- Kiểm tra định vị tim trục chính cho công trình, đối chiếu so sánh với bảng vẽ thiết kế, bảng vẽ XPXD
- Kiểm tra định vị các hố móng.
- Kiểm tra kích thước hố móng, cao độ móng sau khi đào móng và lắp dựng copha.
- Kiểm tra công tác đầm chặt, vệ sinh và đổ bê tông lót móng.
- Nghiệm thu cốt thép móng sau khi lắp đặt bao gồm : chủng loại thép, đường kính thép, số lượng thép, khoảng cách thép, vị trí nối thép cho phép, công tác kê cốt thép…
- Kiểm tra công tác định vị vị trí và cấy thép chờ cổ cột.
- Kiểm tra chủng loại, chất lượng vật tư đầu vào dựa trên hợp đồng thi công giữa CĐT và ĐVTC như : cát, đá, xi măng, thép, bê tông thương phẩm…
- Giám sát quá trình đổ bê tông móng, giằng móng, đà kiềng, lấy mẫu bê tông kiểm tra chất lượng bê tông…
- Kiểm tra công tác vệ sinh và an toàn lao động.
2/ PHẦN CỘT
- Kiểm tra công tác vệ sinh thép cột.
- Kiểm tra công tác búng mực, định vị tim cột.
- Nghiệm thu cốt thép cột sau khi lắp dựng như: số lượng thép chủ, đoạn nối thép, đai thép, kê thép…
- Nghiệm thu copha cột sau khi lắp dựng.
- Kiểm tra vật tư, vật liệu chuẩn bị cho công tác đổ bê tông cột.
- Giám sát đổ bê tông cột.
- Lấy mẫu thí nghiệm bê tông cột.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của cột sau khi đổ bê tông.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông cột.
- Kiểm tra công tác vệ sinh và an toàn lao động trên công trình.
3/ PHẦN DẦM, SÀN VÀ CẦU THANG
- Kiểm tra cao độ, vị trí của copha dầm, sàn.
- Kiểm tra kích thước cấu kiện dầm, sàn.
- Nghiệm thu cốt thép dầm, sàn dựa trên bản vẽ thiết kế.
- Kiểm tra công tác lắp ống chờ cho hệ thống điện nước âm dầm, sàn.
- Kiểm tra công tác kê thép, vệ sinh cốt thép, copha dầm sàn trước khi đổ bê tông.
- Kiểm tra độ chắc chắn cây chống, hệ copha dầm sàn.
- Kiểm tra vật tư, vật liệu bê tông.
- Giám sát quá trình đổ bê tông dầm sàn.
- Lấy mẫu thí nghiệm bê tông dầm sàn.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông dầm sàn sau khi đổ bê tông.
- Kiểm tra công tác vệ sinh, an toàn lao động trên công trình.
4/ CÔNG TÁC XÂY TÔ TƯỜNG
- Kiểm tra vật tư đầu vào dựa theo hợp đồng thỏa thuận giữa CĐT và ĐVTC như: cát, xi măng, gạch..
- Kiểm tra công tác vệ sinh sàn, tạo liên kết trước khi xây tường.
- Kiểm tra công tác búng mực, thả dây lèo định vị tường trước khi xây tường.
- Kiểm tra công tác trộn vữa, xây tường.
- Nghiệm thu tường sau khi xây và trước khi tô trát.
- Lấy mẫu vữa xây, tô để thí nghiệm.
- Kiểm tra công tác tưới ẩm tường trước khi tô trát.
- Kiểm tra công tác đóng lưới chống nứt các vị trí cần thiết.
- Nghiệm thu tường sau khi tô trát.
- Kiểm tra kích thước, cao độ cửa sau khi xây tô.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng tường xây và tường tô.
5/ CÔNG TÁC ĐIỆN, NƯỚC
- Kiểm tra chủng loại vật tư , ống điện, ống nước, dây điện theo hợp đồng.
- Kiểm tra công tác lắp đặt ống chờ luồn dây điện, ống cấp thoát nước âm .
- Kiểm tra công tác test áp lực cho hệ thống cấp nước nóng, lạnh.
IV/ PHẦN HOÀN THIỆN
- Kiểm tra chủng loại, chất lượng vật tư đầu vào dựa trên hợp đồng thỏa thuận giữa CĐT và ĐVTC.
- Kiểm tra công tác vệ sinh trần trước khi đóng trần thạch cao, nền trước khi cán nền.
- Kiểm tra công tác ốp, lát gạch.
- Kiểm tra vật tư chống thấm, công tác chống thấm.
- Nghiệm thu công tác chống thấm sàn ban công, sàn mái, sàn tolet.
- Kiểm tra vật tư sơn nước.
- Kiểm tra độ ẩm tường trước khi bả mastic.
- Kiểm tra công tác bả mastic, xả bột.
- Kiểm tra công tác sơn nước bao gồm sơn lót và sơn hoàn thiện.
- Kiểm tra công tác lắp đặt thiết bị điện nước, cửa, lan can, cầu thang, lan can ban công…
V/ CÙNG CHỦ ĐẦU TƯ VÀ ĐVTC XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH NẾU CÓ
I/ PHẦN ÉP CỌC ( ĐỐI VỚI MÓNG CỌC ÉP BTCT )
- Kiểm tra xuất xứ nhà sản xuất.
- Kiểm tra số lượng cọc.
- Kiểm tra chất lượng cọc.
- Kiểm tra, định vị tim cọc trước khi ép.
II/ PHẦN CHẤT TẢI
- Kiểm tra và xác định các chất tải, trọng lượng tải cho từng cọc.
III/ PHẦN THÔ
1/ PHẦN MÓNG
- Kiểm tra tổng quan hồ sơ thiết kế công trình, bảng vẽ xin phép xây dựng.
- Kiểm tra định vị tim trục chính cho công trình, đối chiếu so sánh với bảng vẽ thiết kế, bảng vẽ XPXD
- Kiểm tra định vị các hố móng.
- Kiểm tra kích thước hố móng, cao độ móng sau khi đào móng và lắp dựng copha.
- Kiểm tra công tác đầm chặt, vệ sinh và đổ bê tông lót móng.
- Nghiệm thu cốt thép móng sau khi lắp đặt bao gồm : chủng loại thép, đường kính thép, số lượng thép, khoảng cách thép, vị trí nối thép cho phép, công tác kê cốt thép…
- Kiểm tra công tác định vị vị trí và cấy thép chờ cổ cột.
- Kiểm tra chủng loại, chất lượng vật tư đầu vào dựa trên hợp đồng thi công giữa CĐT và ĐVTC như : cát, đá, xi măng, thép, bê tông thương phẩm…
- Giám sát quá trình đổ bê tông móng, giằng móng, đà kiềng, lấy mẫu bê tông kiểm tra chất lượng bê tông…
- Kiểm tra công tác vệ sinh và an toàn lao động.
2/ PHẦN CỘT
- Kiểm tra công tác vệ sinh thép cột.
- Kiểm tra công tác búng mực, định vị tim cột.
- Nghiệm thu cốt thép cột sau khi lắp dựng như: số lượng thép chủ, đoạn nối thép, đai thép, kê thép…
- Nghiệm thu copha cột sau khi lắp dựng.
- Kiểm tra vật tư, vật liệu chuẩn bị cho công tác đổ bê tông cột.
- Giám sát đổ bê tông cột.
- Lấy mẫu thí nghiệm bê tông cột.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của cột sau khi đổ bê tông.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông cột.
- Kiểm tra công tác vệ sinh và an toàn lao động trên công trình.
3/ PHẦN DẦM, SÀN VÀ CẦU THANG
- Kiểm tra cao độ, vị trí của copha dầm, sàn.
- Kiểm tra kích thước cấu kiện dầm, sàn.
- Nghiệm thu cốt thép dầm, sàn dựa trên bản vẽ thiết kế.
- Kiểm tra công tác lắp ống chờ cho hệ thống điện nước âm dầm, sàn.
- Kiểm tra công tác kê thép, vệ sinh cốt thép, copha dầm sàn trước khi đổ bê tông.
- Kiểm tra độ chắc chắn cây chống, hệ copha dầm sàn.
- Kiểm tra vật tư, vật liệu bê tông.
- Giám sát quá trình đổ bê tông dầm sàn.
- Lấy mẫu thí nghiệm bê tông dầm sàn.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông dầm sàn sau khi đổ bê tông.
- Kiểm tra công tác vệ sinh, an toàn lao động trên công trình.
4/ CÔNG TÁC XÂY TÔ TƯỜNG
- Kiểm tra vật tư đầu vào dựa theo hợp đồng thỏa thuận giữa CĐT và ĐVTC như: cát, xi măng, gạch..
- Kiểm tra công tác vệ sinh sàn, tạo liên kết trước khi xây tường.
- Kiểm tra công tác búng mực, thả dây lèo định vị tường trước khi xây tường.
- Kiểm tra công tác trộn vữa, xây tường.
- Nghiệm thu tường sau khi xây và trước khi tô trát.
- Lấy mẫu vữa xây, tô để thí nghiệm.
- Kiểm tra công tác tưới ẩm tường trước khi tô trát.
- Kiểm tra công tác đóng lưới chống nứt các vị trí cần thiết.
- Nghiệm thu tường sau khi tô trát.
- Kiểm tra kích thước, cao độ cửa sau khi xây tô.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng tường xây và tường tô.
5/ CÔNG TÁC ĐIỆN, NƯỚC
- Kiểm tra chủng loại vật tư , ống điện, ống nước, dây điện theo hợp đồng.
- Kiểm tra công tác lắp đặt ống chờ luồn dây điện, ống cấp thoát nước âm .
- Kiểm tra công tác test áp lực cho hệ thống cấp nước nóng, lạnh.
IV/ PHẦN HOÀN THIỆN
- Kiểm tra chủng loại, chất lượng vật tư đầu vào dựa trên hợp đồng thỏa thuận giữa CĐT và ĐVTC.
- Kiểm tra công tác vệ sinh trần trước khi đóng trần thạch cao, nền trước khi cán nền.
- Kiểm tra công tác ốp, lát gạch.
- Kiểm tra vật tư chống thấm, công tác chống thấm.
- Nghiệm thu công tác chống thấm sàn ban công, sàn mái, sàn tolet.
- Kiểm tra vật tư sơn nước.
- Kiểm tra độ ẩm tường trước khi bả mastic.
- Kiểm tra công tác bả mastic, xả bột.
- Kiểm tra công tác sơn nước bao gồm sơn lót và sơn hoàn thiện.
- Kiểm tra công tác lắp đặt thiết bị điện nước, cửa, lan can, cầu thang, lan can ban công…
V/ CÙNG CHỦ ĐẦU TƯ VÀ ĐVTC XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH NẾU CÓ